Trường Đại học Sejong Hàn Quốc tọa lạc tại thành phố Seoul với chương trình đào tạo chất lượng và nổi tiếng với khối ngành du lịch – khách sạn, du học Hàn Quốc tại trường là lựa chọn lý tưởng đối với đông đảo sinh viên đam mê các công việc trong lĩnh vực dịch vụ.
Hãy cùng Tôi yêu du học tìm hiểu về Chuyên ngành đào tạo, Học phí, Học Bổng và Ký túc xá của trường để có cơ hội trở thành sinh viên tại Sejong University ngay hôm nay.

Cùng khám phá trường Đại học Sejong Hàn Quốc
Nội dung bài viết
Tổng quan
Thông tin chung
- Tên tiếng Anh: Sejong University
- Tên tiếng Hàn: 세종대학교
- Năm thành lập: 1940
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng sinh viên: 11.287 sinh viên
- Số lượng giảng viên: 418 giảng viên
- Website: http://sejong.ac.kr/
- Địa chỉ: 290 Neungdong-ro, Gwangjin-gu, Seoul, Hàn Quốc
- Số điện thoại: (+82) 02-3408-3114
- Triết lý giáo dục: Trau dồi tài năng sáng tạo!
Hơn 80 năm xây dựng và phát triển, Sejong luôn khẳng định được chất lượng giáo dục vượt bậc cùng sự tín nhiệm cao trên cả nước. Học tập và nghiên cứu lĩnh vực du lịch – khách sạn tại trường là niềm mơ ước của nhiều sinh viên quốc tế.
Trường tọa lạc tại thủ đô Seoul, thành phố đáp ứng xuất sắc điều kiện sinh hoạt, cơ sở hạ tầng và môi trường học tập năng động cho du học sinh.
Đặc điểm nổi bật Trường Đại học Sejong
- Năm 2020, trường hạng 14 cả nước về chất lượng giáo dục theo QS Top University
- Thư viện trường trứ danh với quy mô 10 tầng cùng hơn 740.000 đầu sách. Thư viện được Tổ chức Thương mại Thế giới tài trợ xây dựng.
- Ngành du lịch – khách sạn là niềm tự hào của trường. Năm 2020, khối ngành này của trường Sejong được xếp hạng 42 toàn thế giới.

Không gian tuyệt đẹp tại Sejong University
Đại học Sejong cựu sinh viên nổi bật
- Song Hye-kyo: “Ngọc nữ” xứ Kim Chi với vai chính trong bộ phim đình đám Hậu duệ mặt trời cùng hàng loạt phim khác như Trái tim mùa thu, Ngôi nhà hạnh phúc, Những tháng năm rực rỡ
- Gong Hyo-jin: nữ diễn viên nổi tiếng với các tác phẩm tiêu biểu như “It’s ok, that’s love”, “Pasta”,…
- Yeon Woojin: nam tài tử tham gia các bộ phim đình đám như “Queen Of 7 Days”, “Arang and the magistrate”,…
- G-Dragon: thành viên nhóm nhạc nam tường thành BIGBANG, kiêm nhiều vai trò như người mẫu, ca sĩ solo,… Anh được mệnh danh là “Ông hoàng K-pop”
- Cùng rất nhiều cựu sinh viên nổi bật có thể kể đến như: Yoo Yeon-seok, Shin Hye-sun, Han Ji-hye, Kyeon Mi-ri…
Điều kiện du học Đại học Sejong
Ngoài điều kiện du học Hàn Quốc thì điều kiện nhập học ở trường Sejong Hàn Quốc có sự khác nhau tùy vào từng hệ đào tạo.
Điều kiện nhập học hệ tiếng Hàn
- Tốt nghiệp THPT với điểm GPA từ 6.5
- Không yêu cầu chứng chỉ TOPIK
Điều kiện nhập học hệ đại học
- Tốt nghiệp THPT với điểm GPA từ 6.5
- Không có bố mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc
- Yêu cầu ngoại ngữ chương trình tiếng Hàn:
- Sáng tạo học, thể dục, nghệ thuật: TOPIK 2 (hoặc hoàn thành cấp độ 3 khóa học tiếng Hàn tại trường)
- Ngôn ngữ – văn học Hàn Quốc, truyền thông, quản trị kinh doanh: TOPIK 4 (hoặc hoàn thành cấp độ 5)
- Các ngành còn lại: TOPIK 3 (hoặc hoàn thành cấp độ 4)
- Yêu cầu ngoại ngữ chương trình tiếng Anh:
- Âm nhạc: TOEFL PBT 497, CBT 170, iBT 60, TEPS 491, NEW TEPS 262, IELTS 5.0
- Các ngành còn lại: TOEFL PBT 550, CBT 210, iBT 80, TEPS 600, NEW TEPS 326, IELTS 5.5.
Điều kiện du học hệ sau đại học
- Tốt nghiệp đại học tại quốc gia sở tại
- Không có bố mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc
- Yêu cầu ngoại ngữ chương trình tiếng Hàn:
- Nhân văn và khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, kỹ thuật: TOPIK 4
- Nghệ thuật và thể chất, chương trình ngắn hạn: TOPIK 2
- Yêu cầu ngoại ngữ chương trình tiếng Anh: TOEFL PBT 550, CBT 210, iBT 80, TEPS 600, IELTS 5.5, PTE – A 53.

Một góc khuôn viên trường Sejong
Chuyên ngành đào tạo đại học Sejong
Chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn
Chương trình hệ tiếng được chia thành nhiều cấp độ từ sơ cấp đến cao cấp. Du học sinh sẽ được nâng cao toàn diện kỹ năng nghe – nói đọc – viết cùng các kiến thức xã hội Hàn Quốc thú vị khác.
Thời gian học tập:
- Có 4 kỳ học trong năm (tháng 3 – 6 – 9 – 12)
- 10 tuần/học kỳ.
Chương trình đào tạo hệ đại học
Các khối ngành đào tạo tại trường gồm:
Nhân văn:
- Tiếng Trung thương mại
- Ngôn ngữ – văn hoá Hàn/Nhật/Anh
- Sư phạm – lịch sử
Khoa học xã hội:
- Quản lý công
- Nghệ thuật truyền thông
- Kinh tế thương mại
Quản trị du lịch khách sạn:
- Dịch vụ ẩm thực
- Kinh doanh nhà hàng khách sạn
- Quản trị du lịch – khách sạn
Quản trị kinh doanh:
- Kế toán – tài chính – marketing – quản trị vận hành
- Quản trị kinh doanh – kế toán
Khoa học tự nhiên:
- Toán học – hoá học – thống kê
- Thiên văn học – vật lý
Kỹ thuật thông tin & điện tử
Khoa học đời sống:
- Tích hợp khoa học sinh học – công nghệ sinh học
- Kỹ thuật sinh học – nguyên liệu sinh học
- Khoa học thực phẩm – công nghệ sinh học

Trung tâm Thông tin Học thuật của Đại học Sejong
Kỹ thuật:
- Kiến trúc không gian
- Cơ khí – nguyên tử – phòng vệ
- Năng lượng – nguyên liệu
- Xây dựng – môi trường
Nghệ thuật & thể chất:
- Thể dục
- Nghệ thuật phim ảnh – hoạt hình
- Thẩm mỹ
- Thiết kế thời trang – công nghiệp
- Hội hoạ – âm nhạc – khiêu vũ
Công nghệ phần mềm:
- Máy móc thông minh
- Bảo mật thông tin và máy tính
- Phần mềm – khoa học dữ liệu
- Khoa học máy tính.
Chương trình đào tạo hệ sau đại học
Trường hiện có chương trình đào tạo cho nghiên cứu sinh đã tốt nghiệp bằng cử nhân:
- Nghệ thuật tự do
- Khoa học xã hội
- Khách sạn – du lịch – ẩm thực
- Khoa học tự nhiên
- Thể dục
- Kỹ thuật
- Nghệ thuật
- Chương trình ngắn hạn (1 năm).
Học phí Đại học Sejong
Học phí hệ tiếng Hàn
Tổng học phí là 6,4 triệu KRW/năm (~ 128 triệu đồng).
Học phí hệ đại học
Chi phí du học tại trường Đại học Sejong Hàn Quốc:
- Nhân văn, khoa học xã hội, quản trị du lịch khách sạn, quản trị kinh doanh: 3,778 triệu KRW/kỳ (~ 75,56 triệu đồng)
- Khoa học tự nhiên: 4,5 triệu KRW/kỳ (~ 90 triệu đồng)
- Kỹ thuật thông tin & điện tử, khoa học đời sống, kỹ thuật, công nghệ phần mềm: 5,2 triệu KRW/kỳ (~ 104 triệu đồng)
- Nghệ thuật & thể chất: 4,5 – 5,237 triệu KRW/kỳ (~ 90 – 104,74 triệu đồng)
- Không bao gồm phí nhập học, phí bảo hiểm, tài liệu học tập.

Nhóm tình nguyện viên tại đại học Sejong
Học phí hệ sau đại học
- Nghệ thuật tự do, khoa học xã hội: 6,241 triệu KRW/kỳ (~ 124,82 triệu đồng)
- Khách sạn – du lịch – ẩm thực: 6,667 triệu KRW/kỳ (~ 133,34 triệu đồng)
- Khoa học tự nhiên, thể dục: 7,093 triệu KRW/kỳ (~ 141,86 triệu đồng)
- Kỹ thuật: 7,812 triệu KRW/kỳ (~ 156,24 triệu đồng)
- Nghệ thuật: 7,872 triệu KRW/kỳ (~ 157,44 triệu đồng)
- Chương trình ngắn hạn: 9,99 triệu KRW/kỳ (~ 199,8 triệu đồng).
Học bổng Đại học Sejong
Học bổng du học Hàn Quốc tại Sejong University đa dạng và khuyến khích tối đa tinh thần hiếu học của sinh viên:
- Học bổng ngoại ngữ: sinh viên có chứng chỉ TOEFL PBT 647, CBT 273, IBT 112, IELTS 8.0, NEW TEPS 498, TOPIK 6 được miễn giảm 80% học phí kỳ đầu tiên
- Học bổng học tập: sinh viên có thành tích tốt với điểm GPA 3.0 – 4.0 nhận học bổng giá trị 10 – 30% học phí
- Học bổng tiếng Hàn: sinh viên hoàn thành 2 kỳ học tiếng trở lên và có chứng chỉ TOPIK 3 – 6 được miễn giảm 10 – 40% học phí (sinh viên có thêm chứng chỉ tiếng Anh nhận 100% học bổng)
- Học bổng tiếng Anh hệ sau đại học: sinh viên có chứng chỉ TOEFL PBT 550, CBT 210, iBT 80, TEPS 600, IELTS 5.5, PTE – A 53 nhận học bổng có giá trị 20 – 30% học phí.
Ký túc xá đại học Sejong
Tổng quan ký túc xá
Ký túc xá dành cho du học sinh được xây dựng với sức chứa 150 sinh viên. Xây dựng tinh thần tập thể, trách nhiệm cá nhân và hỗ trợ nơi sinh hoạt – học tập là mục tiêu phát triển của ký túc xá.
KTX ĐH Sejong có hai khu: khu Happy dành cho sinh viên hệ đại học, khu Saimdang dành cho nghiên cứu sinh.

Ký túc xá đại học Sejong
Cơ sở vật chất được đầu tư trang bị gồm nhà ăn sinh viên, khu thể chất, phòng giặt ủi, sảnh sinh hoạt chung,… Mỗi phòng được lắp đặt đầy đủ đồ dùng nhue giường cá nhân, tủ quần áo, điều hòa, internet…
Chi phí ký túc xá
Phí ký túc xá dao động từ 1,5 – 1,7 triệu KRW/kỳ (~ 30 – 34 triệu đồng).
3 câu hỏi thường gặp về Sejong University
1. Thế mạnh của trường là gì?
Trường Sejong hiện đào tạo rất nhiều khối ngành đa dạng. Trong đó ngành trọng tâm của trường là du lịch – khách sạn.
2. Giao thông có thuận tiện không?
Trường tọa lạc tại thành phố toàn cầu Seoul – nơi có nhịp sống năng động và hiện đại bậc nhất Hàn Quốc. Hệ thống giao thông tại Seoul rất thuận tiện cho sinh viên trong việc di chuyển.
3. Trường có học bổng cho du học sinh không?
Trường có nhiều học bổng khuyến khích cho du học sinh: học bổng ngoại ngữ, học bổng học tập, học bổng tiếng Hàn,…
Tìm hiểu thêm: Đại học Korea Hàn Quốc – Trường Top sky chất lượng hàng đầu
Kết luận
Tôi Yêu Du Học vừa gửi tới bạn thông tin mới nhất về ngôi trường mơ ước của rất nhiều du học sinh Việt Nam. Nếu bạn cần thêm bất kỳ thông tin nào về trường Đại học Sejong Hàn Quốc, đừng ngại để lại bình luận để được hỗ trợ tốt nhất nhé!