Trường Đại học Gwangju Hàn Quốc là trường tư thục đa ngành hàng đầu tại tỉnh Gwangju. Với hơn 41 năm thành lập, trường là sự lựa chọn lý tưởng cho các bạn sinh viên muốn đi du học Hàn Quốc.
Cùng Tôi Yêu Du Học tìm hiểu chi tiết về Chương trình đào tạo, Học phí, Học Bổng và Ký túc xá của trường ngay sau đây nhé. Bắt đầu nào!

Trường đại học Gwangju Hàn Quốc
Nội dung bài viết
Tổng quan trường đại học Gwangju Hàn Quốc
Thông tin chung
- Tên tiếng Anh: Gwangju University
- Tên tiếng Hàn: 광주대학교
- Loại hình: Tư thục
- Năm thành lập: 1980
- Số lượng giáo viên: 420 giáo sư người Hàn, 10 giáo sư ngoại quốc và 550 thầy cô
- Số lượng sinh viên: 7391
- Địa chỉ: 277 Hyodeong-ro, Hyodeok-dong, Nam-gu, Gwangju, Hàn Quốc
- Số điện thoại: +82 62-670-2114
- Website: https://www.gwangju.ac.kr/
- Triết lý giáo dục: Nuôi dưỡng những nhân tài đóng góp cho khu vực, đất nước và thế giới bằng cách trau dồi nhân cách đúng đắn, có tư duy và kỹ năng thực hành tốt
Được thành lập vào năm 1980, trường đại học Gwangju luôn giữ vững được vị thế và phong độ giáo dục của mình trong suốt 41 năm, tỉ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp của trường luôn cao nhất khu vực. Trường được Bộ giáo dục công nhận là ngôi trường trọng điểm tại khu vưc Gwangju
Trường tọa lạc tại thành phố Gwangju xinh đẹp, đây được mệnh danh là thành phố ánh sáng của Hàn Quốc. Nơi đây còn nổi tiếng với khung cảnh thiên nhiên vô cùng đặc sắc, những công trình kiến trúc mang nét cổ kính và những di tích lịch sử hào hùng.

Toàn cảnh Gwangju University từ trên cao
Cựu sinh viên nổi bật
- Cho Gue-sung: cầu thủ bóng đá hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho FC Anyang
- Kyŏng-ju Ch’oe: Vận động viên Golf chuyên nghiệp hiện đang thi đấu tại PGA Tour
- Diễn viên Ji Eun-sung: nổi tiếng với vai diễn trong loạt phim truyền hình Shine hoặc Go Crazy and Reverse
- Tiểu thuyết gia, nhà văn nổi tiếng Eun Mihee
- Và rất nhiều nhân vật nổi tiếng khác như: Choo Soo-hyun, Kim Yong-myeong, Jae-Bong Kim…
Đặc điểm nổi bật của đại học Gwangju
- Năm 2021, trường kí kết hiệp ước hợp tác giáo dục toàn cầu với YBN Net.
- Năm 2021, trường hợp tác với 5 quận của thành phố Gwangju để phát triển văn hóa và giáo dục nghệ thuật khu vực.
- Năm 2020, trường hợp tác với các đối tác hàng không để giáo dục và bồi dưỡng các chuyên gia an ninh hàng không.
- Năm 2019, trường hợp tác với Hiệp hội thương mại quốc tế Hàn Quốc để tăng cường bồi dưỡng nhân lực và thúc đây xuất khẩu trong khu vực.
- Năm 2018, trường khai trương trung tâm việc làm đại học Gwangju.
- Trường kí kết nhiều thỏa thuận hợp tác với các trường quốc tế như: Laksamana College of Business (Brunei), Đại học Otemon Gakuin (Nhật Bản), Đại học Shandu (Trung Quốc), Đại học Quảng Châu (Trung Quốc), Đại học Saint Ruint (Philippines), Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu (Việt Nam), Đại học quốc tế Ulaanbaatar (Mông Cổ)…
- Trường được Bộ lao động và việc làm chọn là trung tâm giáo dục hướng nghiệp và phát triển nguồn nhân lực Hàn Quốc trong 4 năm liền.
- Trường có tỉ lệ sinh viên có việc làm luôn ở mức cao nhất trong khu vực.

Cổng trường đại học Gwangju đẹp như cổ tích
Điều kiện du học đại học Gwangju
Để nhập học vào trường, sinh viên quốc tế cần lưu ý những điều kiện du học Hàn Quốc như sau:
Điều kiện nhập học hệ tiếng Hàn
- Tốt nghiệp THPT
- GPA từ 6.0 trở lên
- Bố và mẹ không mang quốc tịch Hàn
Điều kiện du học hệ đại học
- Tốt nghiệp THPT
- Hoàn thành chương trình học tiếng ở trường và đạt yêu cầu do trường đặt ra.
- Đạt tối thiểu TOPIK 3
- Bố và mẹ không mang quốc tịch Hàn
Điều kiện du học hệ sau đại học
- Tốt nghiệp hệ đại học tại nước ngoài hoặc Hàn Quốc
- Đạt tối thiểu TOPIK 4
- Bố và mẹ không mang quốc tịch Hàn
Chương trình đào tạo tại đại học Gwangju
Chương trình hệ tiếng Hàn
- Gồm 4 học kì (tháng 3 – 6 – 9 – 12)
- Mỗi học kì có 400 giờ học
- Được học 5 môn nghe, nói, đọc, viết, ngữ pháp. Ngoài ra còn tìm hiểu về kiến thức văn hóa, sinh hoạt của người Hàn Quốc
Chương trình hệ đại học
Hiện tại, trường có 5 trường đại học thành viên với 31 chuyên ngành như sau:
Đại học Y tế – Phúc lợi – Giáo dục
- Chuyên ngành Phúc lợi xã hội
- Chuyên ngành Tư vấn thanh niên & Giáo dục trọn đời
- Chuyên ngành Giáo dục mầm non
- Chuyên ngành Điều dưỡng – Quản lý chăm sóc sức khỏe
- Chuyên ngành Trị liệu nghề nghiệp – Trị liệu ngôn ngữ
- Chuyên ngành Tâm lý học – Khoa học thể thao
- Chuyên ngành Khoa học thực phẩm & dinh dưỡng
Đại học Khoa học Tự nhiên & Nhân văn
- Chuyên ngành Pháp luật – Cảnh sát- Hành chính công
- Chuyên ngành An toàn phòng cháy chữa cháy
- Chuyên ngành Cảnh sát an ninh mạng
- Chuyên ngành Ngoại ngữ: Anh – Trung
- Chuyên ngành Giảng dạy tiếng Hàn
- Chuyên ngành Thư viện & Thông tin
Đại học Quản lý
- Chuyên ngành Quản lý – Quản lý thuế
- Chuyên ngành Logictis & Thương mại quốc tế
- Chuyên ngành Tài chính & Bất động sản
- Chuyên ngành Quản lý kinh doanh du lịch
- Chuyên ngành Quản lý khách sạn & du lịch
- Chuyên ngành Dịch vụ hàng không
- Chuyên ngành Nghệ thuật ẩm thực khách sạn
Đại học Kỹ thuật
- Chuyên ngành Kỹ thuật máy tính – Phần mềm hội tụ
- Chuyên ngành Điện & Điện tử’
- Chuyên ngành Xây dựng – Kiến trúc – Kỹ thuật kiến trúc
- Chuyên ngành Quy hoạch đô thị & Bất động sản
- Chuyên ngành Khoa học quốc phòng & Công nghệ
- Chuyên ngành Kỹ thuật công nghệ thông tin – Ô tô
- Chuyên ngành Kĩ thuật cơ khí & Tạo khuôn
Đại học Văn hóa – Nghệ thuật
- Chuyên ngành Thiết kế hội tụ – Thiết kế nội thất
- Chuyên ngành Thời trang & Trang sức
- Chuyên ngành Khoa học làm đẹp
- Chuyên ngành Nhiếp ảnh – Hình ảnh & Dronen

Trường đang đào tạo các chuyên gia Khoa kỹ thuật ô tô
Chương trình cao học
Hiện tại, trường có 3 trường cao học trực thuộc với 12 chuyên ngành
Cao học Giáo dục tổng hợp
- Chuyên ngành Quản lý – Kế toán – Kinh doanh & Thương mại quốc tế – Quản lý khách sạn…
- Chuyên ngành Bất động sản & Tài chính – Luật – Truyền thông
- Chuyên ngành Thư viện & Khoa học thông tin – Viết sáng tạo – Giáo dục mầm non…
- Chuyên ngành Thiết kế – Kiến trúc – Âm nhạc
Cao học Phúc lợi xã hội
- Chuyên ngành Chính sách xã hội – Công tác xã hội – Y tế
- Chuyên ngành Phục hồi chức năng
Cao học Y tế công – Tư vấn & Chính sách
- Chuyên ngành Truyền thông đại chúng
- Chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng & tư vấn
- Chuyên ngành Quản lý chăm sóc sức khỏe
- Chuyên ngành Tesol – Giảng dạy tiếng Hàn
- Chuyên ngành Khoa ngôn ngữ & Bệnh lý ngôn ngữ
- Chuyên ngành Điều dưỡng – Trị liệu nghề nghiệp…
Học phí đại học Gwangju
Chi phí du học Hàn Quốc tại trường được Tôi Yêu Du Học thống kê như sau:
Học phí hệ tiếng Hàn
Học phí hệ tiếng Hàn tại trường là 4.400.000 KRW/năm (~ 88.000.000 VNĐ/năm)
Học phí hệ đại học
- Đại học Y tế – Phúc lợi – Giáo dục 2.997.000KRW – 3.501.000 KRW/ học kì (~ 59.940.000 VNĐ – 70.020.000 VNĐ/học kì)
- Đại học Khoa học Tự nhiên & Nhân văn 2.750.000 KRW – 3.095.000 KRW/ học kì (~ 55.000.000 VNĐ – 61.900.000 VNĐ/học kì)
- Đại học Quản lý 2.810.000KRW – 3.470.000 KRW/ học kì (~ 56.200.000 VNĐ – 69.400.000 VNĐ/học kì)
- Đại học Kỹ thuật 3.483.000 KRW/học kì (~ 69.660.000 VNĐ/học kì)
- Đại học Văn hóa – Nghệ thuật 3.483.000 KRW – 3.581.000 KRW/học kì (~ 69.660.000 VNĐ – 71.620.000 VNĐ/học kì)
Học phí hệ cao học
Học phí hệ cao học 3.378.000 KRW – 3.944.000 KRW/học kì (~ 67.560.000 VNĐ – 78.800.000 VNĐ/học kì)

Cuộc thi thuyết trình tại trường
Học bổng đại học Gwangju
Học bổng du học Hàn Quốc tại Gwangju University cho du học sinh được Tôi Yêu Du Học cập nhật như sau:
Học bổng cho sinh viên hệ đại học
Chương trình học bổng | Đối tượng | Giá trị học bổng |
Học bổng năng lực ngoại ngữ | Đạt TOPIK 3 | Giảm 25% học phí + Miễn phí phí nhập học |
Đạt TOPIK 4 | Giảm 40% học phí + Miễn phí phí nhập học | |
Đạt TOPIK 5 | Giảm 45% học phí + Miễn phí phí nhập học | |
Đạt TOPIK 6 | Giảm 50% học phí + Miễn phí phí nhập học | |
Học bổng thành tích | Điểm trung bình trên 3.0 | 100.000 KRW (~ 2.000.000 VNĐ) |
Điểm trung bình trên 3.5 | 300.000 KRW (~ 6.000.000 VNĐ) | |
Điểm trung bình trên 4.0 | 600.000 KRW (~ 12.000.000 VNĐ) | |
Điểm trung bình trên 4.5 | 1.000.000 KRW (~ 20.000.000 VNĐ) |
Học bổng cho sinh viên hệ cao học
- Những sinh viên có TOPIK 3 được tài trợ 40% học phí
- Những sinh viên có TOPIK trở lên được tài trợ 40% học phí
Kí túc xá đại học Gwangju
Giới thiệu chung
Kí túc xá trường với sức chứa 2000 sinh viên, được trang bị đầy đủ các phòng chức năng như: phòng giặt, phòng ủi, phòng chờ, phòng tập thể thao, phòng bếp, phòng tự học, phòng sinh hoạt chung, phòng ăn,…
Mỗi phòng đều được trang bị đầy đủ các tiên nghi như: giường, tủ quần áo, điều hòa, bàn, ghế, vòi hoa sen, wifi,…
Chi phí kí túc xá
- Phòng 4 người 774.000 KRW/ học kì (~ 15.480.000 VNĐ/ học kì)
- Phòng 6 người 450.000 KRW/ học kì (~ 9.000.000 VNĐ/ học kì)
- Tiền ăn các bữa cơ bản trong ngày 650.000 KRW (~ 13.000.000 VNĐ)
- Bảo hiểm 200.000 KRW (~ 4.000.000 VNĐ)

Ký túc xá hiện đại tại trường

Khu vực phòng tắm, nhà ăn, phòng tập thể dục
5 lý do nên lựa chọn du học tại Gwangju University
- Trường đào tạo đa dạng lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên.
- Chất lượng đào tạo cũng như cở vật chất của trường luôn là một trong những trường đứng đầu ở Gwangju
- Hệ thống giao thông ở khu vực này thuận tiện cho bạn di chuyển. Đồng thời trường có hệ thống xe buýt riêng nhằm đưa đón sinh viên đến trường.
- Khu ký túc xá nằm trong khuôn viên trường, đáp ứng đủ tiêu chuẩn sinh hoạt cho sinh viên. Du học sinh có thể đăng ký ở ký túc xá để dễ dàng hơn trong quá trình học tập và sinh hoạt.
- Mặc dù là trường top và năm ở khu vực thành phố lớn nhưng học phí của trường rất hợp lý với du học sinh Việt Nam
Xem thêm: Đại Học Daegu Hàn Quốc – Top 20 Trường Nổi Tiếng Nhất Xứ Sở Kim Chi
Lời kết
Tôi Yêu Du Học gửi tới bạn thông tin mới nhất về ngôi trường mơ ước của nhiều sinh viên quốc tế. Nếu bạn cần thêm thông tin về Trường đại học Gwangju Hàn Quốc hãy comment bên dưới để được hỗ trợ nhé!
Tôi yêu du học